Thiếc(IV) oxit

Thiếc(IV) oxit hay Thiếc dioxide, còn gọi là oxit thiếc (công thức hóa học SnO2) là một oxit của thiếc. Nó có phân tử gam 150,71 g/mol, hệ số giãn nở nhiệt 0,02 (đơn vị ?).Nó là dạng oxit cao nhất của thiếc kim loại. Oxit thiếc rất trắng, tỷ trọng cao. Thiếc kim loại nóng chảynhiệt độ rất thấp nhưng oxit thiếc chỉ nóng chảy ở 1.630°C[3]. Chất này có thể lấy từ nguồn bột oxit thiếc.

Thiếc(IV) oxit

Biểu hiện Chất bột rắn màu trắng hay xám nhạt
Rủi ro/An toàn R: 22, 36, 38
S:
Tỷ trọng và pha 6,95 g/cm3, rắn
Số CAS [18232-10-5]
Phân tử gam 150,7088 g/mol
Các hợp chất liên quan Thiếc(IV) hydroxide
tức axit stanic
Điểm sôi 1800-1900°C (2073-2173 K, thăng hoa)[2]
Nhiệt độ nóng chảy 1630°C (1900 K)[1][2]
Cấu trúc & thuộc tính n εr, v.v.
Độ nhớt ? cP ở 20°C
Công thức phân tử SnO2
Danh pháp IUPAC Thiếc(IV) oxit
Điểm bắt lửa Không cháy
MSDS ICSC 0954
Dữ liệu nhiệt động lực Các trạng thái
rắn, lỏng, khí
Độ hòa tan khác Hòa tan trong kiềm đậm đặc nóng,[1] axit đậm đặc.
Không hòa tan trong ancol[2]
NFPA 704
Dữ liệu quang phổ UV, IR, NMR, MS
Các nguy hiểm chính Độc hại nếu nuốt phải
Kích thích mắt và da
Độ hòa tan trong nước Không hòa tan[1]
Tên khác thiếc dioxide
oxit thiếc (IV)
stanic oxit
Các hợp chất tương tự Titan dioxide
Hafni dioxide
Số RTECS XQ4000000

Liên quan